Chú giải Thuật ngữ

Dưới đây là Từ điển chú giải những Thuật ngữ mà Tác giả và Dịch giả đã sử dụng trong cuốn sách “The Master Key System – 24 Bài Học Thần Kỳ Nhất Thế Giới”. Quý độc giả cần nắm vững những khái niệm này để quá trình đọc sách được thuận lợi hơn.

A

ABSOLUTE (CÁI TUYỆT ĐỐI)

Cái không thể đo lường, xác định, giới hạn, biểu đạt; cái chân thật cơ bản và tự hiện hữu, nơi khởi nguồn của tất cả các thực tế khác.

ACCRETION (SỰ BỒI TỤ DẦN DẦN)

Sự tăng trưởng hoặc tích lũy thông qua những sự bổ sung từ bên ngoài.

ALTRUISTIC (TÍNH VỊ THA)

Trực giác và cảm xúc thúc giục hành động thay mặt người khác.

ANALYTICAL (MANG TÍNH PHÂN TÍCH)

Xử lý bằng phân tích; sự phân tách bất kỳ sự việc gì thành các nguyên tắc đầu tiên.

ANTHROPOMORPHIC (NHÂN CÁCH HÓA)

Sự gán các đặc điểm, cảm xúc, và hành vi của con người cho Thần linh; kết quả tự nhiên của việc hạn chế ý nghĩ và ngôn ngữ của con người.

APPERCEPTION (TỔNG GIÁC)

Quá trình trong tâm trí làm nhiệm vụ liên hệ và thu hút sự chú ý tới toàn bộ các ý tưởng cũng như ký ức liên quan đến ý nghĩ trung tâm của sự chú ý.

ARCANA (BÍ KÍP)

Một bí mật nội bộ hoặc điều bí ẩn; điều được che giấu trước số đông; một trong những điều bí mật lớn mà các nhà giả kim muốn khám phá.

ATTENTION (SỰ CHÚ Ý)

Hành động hoặc quá trình mang đến sự rõ ràng đặc biệt cho một hoặc nhiều chi tiết trong nội dung phức tạp của ý thức. Do đó, sự khác biệt giữa tâm trí bình thường và tâm trí của bậc thiên tài như Newton chủ yếu nằm ở việc một bên có năng lực duy trì sự chú ý liên tục lâu hơn so với bên kia.

B

BELIEF (NIỀM TIN)

Tin tưởng vào sự chân thực của một đề xuất được cho là thiếu bằng chứng xác thực; chấp nhận mà không có bằng chứng; cái được tin tưởng; một tín điều.

C

CELL (TẾ BÀO)

Thành phần nhỏ nhất của một cơ thể có tổ chức biểu hiện các hoạt động sống độc lập. Các mô của cơ thể con người là một tập hợp gồm các tế bào và các sản phẩm của chúng, chúng có đường kính tương đương 1/125 đến 1/5000 inch[1].

CONCENTRATE (TẬP TRUNG)

Kéo đến hoặc hướng đến một trung tâm chung.

CONCEPTION (HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM)

Hành vi đưa hai hoặc nhiều đặc điểm trở thành một ý nghĩ nhất quán mà chúng ta gọi là khái niệm.

CONSCIOUSNESS (Ý THỨC)

Tất cả các hình thức của tri giác, cảm giác, nhận thức, lập kế hoạch và suy nghĩ; một thuật ngữ toàn diện chỉ sự bổ sung của tất cả các năng lượng nhận thức của chúng ta.

COSMIC (HÀI HÒA)

Liên quan đến vũ trụ như một hệ thống hài hòa và có trật tự, đối lập với sự hỗn loạn.

COSMOLOGICAL (VŨ TRỤ LUẬN)

Liên quan đến bản chất và các quy luật của vũ trụ như một trật tự đã được thiết lập và có thể thay đổi, như một lập luận về vũ trụ.

D

DEDUCTION (PHÉP DIỄN DỊCH)

Suy luận từ cái chung đến cái riêng; phép diễn dịch được triển khai từ một nguyên tắc chung thông qua một trường hợp được chấp nhận để đi đến kết luận.

DIFFERENTIATION (KHÁC BIỆT HÓA)

Quá trình tạo ra sự khác biệt hoặc trở nên khác biệt, chẳng hạn như giả thiết cho rằng sự phát triển đặc trưng của tế bào và quá trình đặc thù hóa khác nhau của tất cả các sinh vật là do môi trường và các điều kiện tại địa phương, trái ngược với sự khác biệt hóa kế thừa theo đó các đặc điểm đã tồn tại cố hữu ngay trong thành phần của phôi.

E

EGO (CÁI TÔI)

Cái “tôi” suy nghĩ, cảm nhận, và hành động; cá nhân có ý thức hoặc bản thể tư duy phân biệt với tất cả các đối tượng của tư duy và với các trạng thái hoặc sức mạnh của chính nó; nguyên tắc thuần túy của bản sắc cá nhân.

ELECTRICITY (ĐIỆN)

Một năng lượng vật chất mà khi chuyển động sẽ thể hiện các hiệu ứng về từ tính, hóa học, và nhiệt.

ELOHIM (CHÚA)

Danh xưng trong tiếng Hebrew dùng để chỉ khái niệm xuất hiện thường xuyên nhất trong Kinh Cựu ước, thể hiện quyền lực Thiêng liêng tuyệt đối.

EVOLUTION (SỰ TIẾN HÓA)

Sự thống nhất của hành động được thể hiện trong sự vận hành của tự nhiên; hành động hoặc quá trình phát triển; sự nối tiếp của những sự thay đổi theo đó một phôi thai chuyển từ trạng thái tồn tại đơn giản sang một trạng thái phức tạp. “Với mỗi giới[2] tiếp theo, quá trình tiến hóa đã thay đổi hướng đi của nó theo chiều lên trên từ khía cạnh vật chất sang khía cạnh tâm lý.”— Funk.

ELECTRON

Thành phần nhỏ nhất đã biết của vật chất, luôn gắn với một đơn vị cơ bản không đổi của điện tích âm.

F

FAITH (ĐỨC TIN)

Niềm tin chủ động; niềm tin tạo thành nền tảng cho hành động dựa trên những tiền đề đã được chấp nhận.

G

GERMINATE (NẢY MẦM)

Hành động đầu tiên của sự phát triển trong một hạt giống, một bào tử, hay trứng.

GLOSSARY (BẢNG THUẬT NGỮ)

Một bảng chú giải từ vựng liên quan đến một lớp từ ngữ, chẳng hạn những từ ngữ được dùng trong một phương ngữ hoặc một ngành khoa học.

GOD (CHÚA TRỜI)

Hiện thân hoặc một khía cạnh nào đó của thực tại hoặc của một hữu thể được coi là nguyên lý tối cao của vũ trụ.

GRAVITATION (LỰC HẤP DẪN)

Xu hướng trong đó mọi hạt vật chất đều hút mọi hạt vật chất khác trong vũ trụ; đây cũng là định luật biểu thị lực hút này, theo đó phát biểu rằng tốc độ gia tốc của các vật thể hướng về tâm trái đất bằng với lực hút của Trái đất trừ đi lực ly tâm phát sinh từ chuyển động quay của Trái đất quanh trục của nó.

H

HARMONY (HÀI HÒA)

Sự hoàn chỉnh và hoàn thiện đạt được nhờ sự đa dạng trong cái thống nhất; sự nhất trí trong mối quan hệ; sự ngăn nắp.

I

IDEA (Ý TƯỞNG)

Một ý nghĩ được hình thành ở một mức độ độc lập nhất định so với chủ thể của ý nghĩ ấy và, theo một nghĩa nào đó, nó có sự tồn tại độc lập. “Ý nghĩ” được dùng để gọi tên sự biểu hiện là sản phẩm trực tiếp của tâm trí đang hoạt động và nó không cũng như không thể tồn tại tách rời khỏi tâm trí đang hoạt động; trong khi đó, “ý tưởng” được dùng để gọi tên sự biểu hiện của tâm trí không còn được coi là đang hoạt động nữa – một sự biểu hiện thậm chí có thể tồn tại tách rời khỏi, và độc lập với, tâm trí hay các hoạt động của tâm trí. Ý nghĩ được cho là thuộc về riêng chủ thể nghĩ ra nó, còn ý tưởng được cho là có khả năng tự xác định ở một mức độ nào đó hoặc là kết quả của bản chất của cái mà nó được liên hệ đến sao cho tất cả các tâm trí khác nhau đều sẽ hình thành nên ý tưởng đó một cách giống nhau; thuật ngữ này dường như vẫn chịu ảnh hưởng từ quan niệm của Plato về ý tưởng theo đó ông cho rằng ý tưởng là các hình thức của thực tại cơ bản.

IDEALIZE (LÝ TƯỞNG HÓA)

Đưa trở thành lý tưởng; đáp ứng một số tiêu chuẩn trong tâm trí về sự hoàn hảo.

INHIBIT (NGĂN CẢN)

Hạn chế bằng cách ngăn cấm; kiểm soát; đàn áp.

IMAGINATION (TRÍ TƯỞNG TƯỢNG)

Hành động hoặc sức mạnh kết hợp các sản phẩm rút ra từ các trải nghiệm trong quá khứ thành các hình thái mới, được sửa đổi, hoặc lý tưởng. Sức mạnh sáng tạo hoặc xây dựng của tâm trí. Hành động của trí tuệ mang tính xây dựng trong việc tập hợp các kiến thức hoặc ý nghĩ thành các hệ thống mới, nguyên bản, hoặc hợp lý. “Khoa học, Phát minh, và Triết học không mấy hữu ích với trí tưởng tượng, nhưng đối với các lĩnh vực này, sức mạnh sáng tạo, thấu suốt của trí tưởng tượng chính là hơi thở của cuộc sống và là điều kiện cho mọi sự tiến bộ và thành công.”

IMMUTABLE (BẤT BIẾN)

Không có khả năng thay đổi, bất kể bằng cách tăng thêm hay giảm đi, thông qua con đường phát triển hay tự tiến hóa; không thể thay đổi; bất biến và vĩnh hằng.

INDUCTION (PHÉP QUY NẠP)

Phương pháp khoa học được triển khai bằng (1) vận hành chính xác; (2) diễn giải đúng; (3) giải thích hợp lý; và (4) xây dựng mang tính khoa học. Suy luận từ cái riêng đến cái chung; phép quy nạp được triển khai từ một số trường hợp được kiểm tra và đối chiếu cẩn thận, thông qua một số thuộc tính chung của tất cả các trường hợp đó, để đi đến một nguyên tắc chung.

INDIVIDUAL (CÁ NHÂN)

Một thực thể đơn nhất hoàn toàn độc lập không có khả năng phân chia mà không mất đi bản sắc riêng.

INEXORABLE (KHÔNG THỂ LAY CHUYỂN)

Không bị tác động bởi lời cầu xin; không khuất phục; không nhân nhượng; không thể xoa dịu; không linh hoạt.

INFINITE (VÔ HẠN)

Thực tại tự hiện hữu và bao trùm; không đo lường được, không xác định được, không giới hạn; độc lập với sự biểu đạt, nhưng bao gồm tất cả các sự biểu đạt hoặc cái được hiện thực hóa; cái tuyệt đối.

INSIGHT (SỰ THẤU HIỂU)

Nhận thức về bản chất bên trong của một sự vật hay sự việc.

INSPIRATION (CẢM HỨNG)

Việc truyền đạt hoặc phát tán một ý tưởng, cảm xúc, hoặc sự ảnh hưởng về tâm trí hoặc tinh thần; tác động nâng đỡ và sáng tạo của thiên tài.

INTANGIBLE (VÔ HÌNH)

Không thể chạm vào; không thể cảm nhận được bằng các giác quan; không có cơ sở rõ ràng trong thực tế.

INTUITION (TRỰC GIÁC)

Một kết luận được đưa ra mà không cần sử dụng lý trí một cách có ý thức và không thể truy nguyên trực tiếp đến những sự hiểu biết thông thường về các trải nghiệm giác quan; khả năng của tâm trí (vô thức) mà nhờ đó chúng ta đạt được trực giác, hoặc hiểu biết mà không cần được dạy; kiến thức trực tiếp hoặc tức thời về các giá trị vật chất hoặc đạo đức.

K

KEY (CHÌA KHÓA)

Bất cứ điều gì tiết lộ hoặc mở ra một điều gì đó dẫn tới một sự hiểu biết mở đường cho các dự án khác hoặc thúc đẩy sự tiến triển xa hơn, chẳng hạn chìa khóa cho một chủ đề hoặc vấn đề.

KINETIC (LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG LỰC HỌC)

Tạo ra sự chuyển động; mang tính động, đối lập với tính tĩnh; người ta phát hiện ra rằng lý thuyết động lực học có thể giải thích cho gần như tất cả các hiện tượng về khí và thuyết này hiện đã được chấp nhận rộng rãi.

LEAVEN (TÁC NHÂN)

Bất kỳ điều gì mang đến sự thay đổi trong tính cách hoặc hoàn cảnh thông qua việc tạo ra một sức ảnh hưởng bí mật hoặc thầm lặng.

LOGIC HỌC

Lĩnh vực khoa học hay học thuyết về cách tư duy đúng đắn; các nguyên tắc chi phối các năng lực suy luận trong quá trình theo đuổi và khám phá sự thật.

LOVE (TÌNH YÊU)

Sự hướng ngoại hoặc khao khát của tâm hồn đối với những điều tốt đẹp hoặc xuất sắc.

M

MASTER (CHỦ NHÂN)

Người kiểm soát hoặc có thẩm quyền; người bề trên, người cai trị, hoặc người cai quản; người giành được chiến thắng với tư cách, “Tôi là chủ nhân của số phận mình.”

MASTER KEY (CHÌA KHÓA CHỦ)

Một chiếc chìa khóa kiểm soát một số ổ khóa, các chìa khóa riêng biệt của các ổ khóa này không thể hoán đổi cho nhau.

MATTER (VẬT CHẤT)

Hình thức của sự tồn tại hoặc chất liệu căn bản được đặc trưng bởi sự mở rộng, quán tính, trọng lượng… hoặc bởi các thuộc tính được nhận thức qua các giác quan.

MECHANISM (CƠ CHẾ)

Cấu trúc hoặc phương tiện hoạt động của bất kỳ thiết bị máy móc nào. “Một cơ thể người với tất cả các bộ phận trong đó đều hoạt động một cách hài hòa là một cơ chế tuyệt vời.” – Winchell.

METAPHYSICS (SIÊU HÌNH HỌC)

Lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các nguyên tắc đầu tiên của sự hiện hữu và tri thức; học thuyết có cơ sở vững chắc về bản chất thiết yếu và các mối quan hệ cơ bản của tất cả những gì có thật.

MIND (TÂM TRÍ)

Một danh từ tập hợp, trừu tượng dùng để chỉ tất cả các hình thức của trí tuệ có ý thức.

N

NATURAL LAW (LUẬT TỰ NHIÊN)

Điều bình thường hoặc phù hợp với tiến trình bình thường của sự việc; trái ngược với siêu nhiên.

NEGATIVE (PHỦ ĐỊNH)

Sự vắng mặt hoặc sự tồn tại mờ nhạt của bất cứ điều gì mang tính khẳng định hoặc xác định; sự trống rỗng; sự rỗng không; sự vô hiệu. Như vậy, “Bạn không bao giờ có thể hạ bệ cái sai lầm bằng sự phủ định, mà phải bằng cách thiết lập sự thật đối lập với nó.” – Robertson.

O

OBJECTIVE (CÁI KHÁCH QUAN)

Có bản chất của một đối tượng hoặc hữu thể được nghĩ đến hoặc được nhận thức; trái ngược với chủ thể thực hiện hành vi suy nghĩ hoặc nhận thức.

OMNISCIENCE (TOÀN TRI)

Tri thức về tất cả mọi thứ; tri thức vô hạn hoặc không giới hạn.

OMNIPOTENT (TOÀN NĂNG)

Sở hữu sức mạnh không giới hạn hoặc bao trùm, chỉ dùng cho đấng Thần linh.

OMNIPRESENCE (TOÀN HIỆN)

Hiện diện hầu như ở khắp mọi nơi tại cùng một thời điểm.

P

PERCEPTION (SỰ NHẬN THỨC)

Kiến giải hoặc sự phán đoán bằng trực giác ngụ ý khả năng thấu hiểu khác thường về thực tế hoặc sự thật.

PERSONAL (MANG TÍNH CÁ NHÂN)

Liên quan đến, hoặc có đặc điểm điển hình của con người.

PHILOSOPHY (TRIẾT HỌC)

Tri thức, trong một hệ thống khoa học, về các nguyên tắc, yếu tố, nguyên nhân và quy luật cơ bản đóng vai trò làm nền tảng và lý giải mọi tri thức và sự tồn tại, và việc ứng dụng chúng để lý giải những điều này.

PHYSICS (VẬT LÝ HỌC)

Lĩnh vực khoa học hoặc nhóm các lĩnh vực khoa học nghiên cứu các hiện tượng liên quan đến vật chất nói chung, đặc biệt là trong mối liên hệ với năng lượng và các định luật chi phối các hiện tượng này.

PHYSIOLOGY (SINH LÝ HỌC)

Một nhánh trong lĩnh vực sinh học nghiên cứu về các hiện tượng liên quan đến sự sống được biểu hiện ở động vật và thực vật.

PLASTIC (KHẢ BIẾN)

Có thể được nhào nặn thành các hình dạng; như tâm trí khả biến của Chân lý; hoặc tâm trí bên trong của con người khi nó có sức mạnh khả biến đối với cơ thể vật chất của anh ta.

POLARITY (TÍNH PHÂN CỰC)

Tính chất của một vật mà theo đó các bộ phận nhỏ nhất của vật đó có những thuộc tính nhất định liên quan đến một đường thẳng có hướng đi xuyên qua khối lượng của nó, các thuộc tính ở đầu bên này của đường thẳng có chiều ngược lại với các thuộc tính ở đầu bên kia của đường thẳng, giống trường hợp một viên nam châm.

POSITIVE (KHẲNG ĐỊNH)

Tồn tại cố hữu trong một sự vật, một cách độc lập, không liên quan đến những thứ khác, hoặc đến sự phán đoán hay cảm giác của con người; tuyệt đối; vốn có; không chấp nhận sự hoài nghi; tột cùng; không thể phủ nhận và không thể chối cãi.

POTENTIAL (TIỀM NĂNG)

Có khả năng, nhưng chưa tồn tại trên thực tế; sở hữu những phẩm chất cố hữu để có thể phát triển; sức mạnh vốn có, năng lực, hiệu quả, trái ngược với thực tế.

PRANA (SINH LỰC)

Hơi thở của sự sống.

PRECEDENT (TIỀN LỆ)

Một điều có trước về vật chất, cách thức hoặc hình thức; điều này có thể được viện dẫn làm ví dụ, mô hình, thẩm quyền, hoặc sự biện minh.

PREDOMINANT (CHIẾM VỊ TRÍ CHỦ ĐẠO)

Vượt trội hơn về sức mạnh, tầm ảnh hưởng, hiệu quả; có uy thế hoặc quyền kiểm soát.

PREMISE (TIỀN ĐỀ)

Một đề xuất được đặt ra, chứng minh, giả định đóng vai trò cơ sở cho một lập luận hoặc kết luận.

PRINCIPLE (NGUYÊN TẮC)

Yếu tố thiết yếu cuối cùng tham dự vào thành phần của tất cả các hữu thể. Nguyên nhân chuyển động, sức mạnh, hoặc lực lượng mà qua đó hữu thể biểu hiện. Chân lý phổ quát biểu đạt quy luật của sự biểu hiện này; cái quyết định bản chất, đặc điểm, và nội dung cốt lõi của bất cứ thứ gì.

PROPHYLACTIC (CÓ TÍNH PHÒNG BỆNH)

Bất kỳ biện pháp nào phát huy hiệu quả trong việc bảo vệ khỏi bệnh tật.

PSYCHICAL (CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TINH THẦN)

Liên quan đến tâm trí hoặc linh hồn; liên quan đến tinh thần, phân biệt với các chức năng sinh lý của cơ thể.

PSYCHOLOGY (TÂM LÝ HỌC)

Lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các chức năng, điều kiện hoạt động và sự phát triển của tâm trí; bản chất cốt lõi và vị trí thiết yếu trong tự nhiên nói chung.

R

RADIANT (XÁN LẠN)

Phát ra tia sáng hoặc có độ rực rỡ; theo nghĩa bóng, rạng rỡ với niềm vui, lòng tốt và tình yêu thương.

RADICAL (TRIỆT ĐỂ)

Tiến hành từ gốc, điểm khởi nguồn, hoặc nền tảng. Do đó mang tính hoàn toàn, cực đoan, cơ bản.

REALITY (THỰC TẠI)

Cái được cho là tồn tại độc lập với ý nghĩ hoặc quan điểm; cái tồn tại độc lập; cái chân thật; trái ngược với cái tưởng tượng hoặc huyền ảo. Cái nhận được phần lớn sự chú ý.

REASON (SUY LUẬN)

(1) Khả năng của trí óc thực hiện chức năng so sánh các kinh nghiệm và rút ra các kết luận; (2) Quá trình đi đến kết luận bằng biện pháp so sánh; (3) Một mệnh đề mà từ đó một mệnh đề khác được suy ra một cách hợp lệ.

RELAX (THẢ LỎNG)

Làm cho trở nên ít mạnh mẽ hoặc nghiêm ngặt hơn; giảm bớt mức độ nghiêm khắc hoặc nghiêm trọng; xoa dịu; giảm bớt căng thẳng hoặc nỗ lực: giảm bớt sự chú ý hoặc sự siêng năng, chẳng hạn để thả lỏng tâm trí.

S

SAGACITY (SỰ THÔNG TUỆ)

Khả năng suy ra được những kết luận sẵn sàng, sâu rộng, và chính xác từ những sự kiện nhỏ nhặt bề ngoài; hoặc sự sẵn sàng nhìn ra được kết quả của bất kỳ hành động nào, đặc biệt là đối với các hành động hoặc hành vi của con người.

SAMENESS (SỰ ĐỒNG NHẤT)

Mức độ đa dạng thấp nhất.

SCIENCE (KHOA HỌC)

Kiến thức được thu thập và xác minh bằng những quan sát chính xác và phương pháp tư duy đúng đắn; được xây dựng bài bản và sắp xếp theo một hệ thống hợp lý.

SERVICE (PHỤC VỤ)

Hành vi giúp đỡ người khác hoặc thúc đẩy các lợi ích của người đó theo bất kỳ cách nào.

SOLAR PLEXUS (ĐÁM RỐI MẶT TRỜI)

Đám rối giao cảm lớn nhất trong cơ thể được tìm thấy phía sau dạ dày ở phần động mạch chủ và các trụ của cơ hoành. Nó bao gồm các nhánh của dây thần kinh phế vị dây thần kinh nội tạng lớn; các hạch quan trọng nhất được kết nối với dây của đám rối này là các van bán nguyệt phải và trái. Đây cũng là nơi tạo ra một số đám rối nhỏ hơn.

SPIRIT (LINH HỒN)

Nguyên lý vô hình vô thể ở con người; nguyên tắc tự ý thức, tự hoạt động và năng lực lý trí nói chung; cái biểu thị sự giống nhau ở con người với Thần linh.

SUBCONSCIOUS (TIỀM THỨC)

Cái liên quan đến bản chất thực sự hoặc phần cốt lõi của con người hoặc sự vật; tiến hành từ hoặc diễn ra bên trong chủ thể, trái ngược với khách thể. Do đó, cảm giác là thuộc về tiềm thức, trong khi nhận thức là một trải nghiệm khách quan.

SUBJECTIVE (CHỦ QUAN)

Các quá trình dường như có các đặc điểm liên quan đến tinh thần, nhưng không có sự tham gia của ý thức.

SYLLABUS (ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG)

Phần phát biểu ngắn gọn về một chủ đề; một hình ảnh thu nhỏ, phát biểu tóm tắt, hoặc bản tóm tắt.

SYLLOGISM (TAM ĐOẠN LUẬN)

Một công thức logic hoặc sự phân tích một lập luận về mặt hình thức, bao gồm ba mệnh đề, hai mệnh đề đầu tiên được gọi là tiền đề và mệnh đề thứ ba là kết luận.

SYSTEM (HỆ THỐNG)

Sự kết hợp hoặc sắp xếp có trật tự thành một tổng thể; đặc biệt là những sự kết hợp tuân theo một nguyên tắc hợp lý hoặc một ý tưởng có sự điều phối hài hòa tạo cho nó sự thống nhất và hoàn chỉnh.

T

TELEPATHY (THẦN GIAO CÁCH CẢM)

(Theo tiếng Hy Lạp, tele nghĩa là ở khoảng cách xa; pathos nghĩa là trải nghiệm.) Sự giao tiếp về ý nghĩ giữa các tâm trí mà không cần đến bất kỳ phương tiện vật chất, sự biểu đạt thông thường, hay sự sử dụng giác quan nào.

THEOLOGY (THẦN HỌC)

Lĩnh vực khoa học nghiên cứu về sự hiện hữu của Đức Chúa Trời, các thuộc tính của Đức Chúa Trời, học thuyết về Chúa Ba Ngôi, sự sáng thế và sự quan phòng của Đức Chúa Trời.

THERAPEUTIC (MANG TÍNH TRỊ LIỆU)

Nghệ thuật và khoa học của việc chữa trị bệnh.

TRANSCENDENTAL (SIÊU VIỆT)

Vượt lên trên những quan niệm thông thường của con người; vượt qua mọi giới hạn hoặc quyền hạn theo quy định thông thường; vượt qua giới hạn của những trải nghiệm cá nhân, nhưng hình thành nên những điều kiện phổ quát và cần thiết của các trải nghiệm nói chung.

TRUTH (SỰ THẬT)

Một phát biểu hoặc niềm tin đại diện hoặc phù hợp với thực tế; một quy luật hoặc nguyên tắc được thiết lập thông qua quá trình suy luận chính xác.

U

UNIVERSAL (MANG TÍNH PHỔ QUÁT)

Liên quan đến toàn bộ vũ trụ; bao trùm tất cả; vô hạn; được coi là tồn tại hoặc thực sự tồn tại như một toàn thể; toàn bộ.

V

VIBRATION (SỰ RUNG)

Sự chuyển động qua lại với tốc độ nhanh; sự rung hoàn toàn được xác định bởi biên độ, tần số, và chu kỳ của nó; do đó, tần số rung tốt nhất được đánh giá cao trong một nốt nhạc là 16 trên giây và tần số rung tạo ra âm cao nhất là 41.000 trên giây.

VISUALIZE  (HÌNH DUNG)

Mang lại sự sống động bằng hình ảnh cho một sự mô tả trong tâm trí; xây dựng một hình ảnh trực quan trong tâm trí.

VOLATILE (DỄ THAY ĐỔI)

Không lâu dài hoặc vĩnh viễn; thoáng qua; tạm thời; có thể thay đổi; bốc hơi.

W

WILL (Ý CHÍ)

Sức mạnh tinh thần để lựa chọn; sức mạnh để nhào nặn những sự biểu đạt của tâm trí; sự thực hiện những điều mong muốn; sự nguyện ý.


[1] 1 inch = 2,54 cm (ND)

[2] Giới (kingdom): Trong lĩnh vực sinh học, giới (kingdom) là một đơn vị phân loại được dùng để phân loại sinh vật, theo đó sinh vật được sắp xếp thành các đơn vị phân loại (taxon) như: giới (kingdom), ngành (phylum/division), lớp (class), bộ (order), họ (family), chi (genus) và loài (species). (ND)

Để lại một bình luận